1. Số lượng học bổng và chế độ học bổng
Tổng số có
40 học bổng, bao gồm 25 học bổng đào tạo trình độ đại học và/hoặc thạc sĩ về các chuyên ngành: ngôn ngữ, khoa học tự nhiên và khoa học kỹ thuật; 10 học bổng đào tạo tiến sĩ và 05 học bổng thực tập khoa học sau đại học.
Thời gian đào tạo: chương trình đại học: 04-5 năm học, chương trình thạc sĩ: 02-3 năm học, chương trình tiến sĩ: 03-4 năm (bao gồm 01 năm học dự bị tiếng U-crai-na hoặc tiếng Nga tại U-crai-na đối với ứng viên chưa có đủ trình độ tiếng U-crai-na hoặc tiếng Nga để vào học chuyên ngành và thời gian học chương trình đại học, thạc sĩ, tiến sĩ chuyên ngành sau khi hoàn thành năm học dự bị); chương trình thực tập sinh: từ 06 tháng đến 01 năm (chỉ dành cho ứng viên đã có đủ trình độ tiếng U-crai-na hoặc tiếng Nga để đi thực tập). Dự kiến ứng viên trúng tuyển sẽ lên đường đi học trong tháng 9 hoặc tháng 10/2013.
Ứng viên trúng tuyển sẽ được Chính phủ U-crai-na cấp học bổng bao gồm học phí và bố trí chỗ ở trong ký túc xá với chi phí áp dụng theo quy định của Chính phủ U-crai-na đối với lưu học sinh học bổng Hiệp định; Chính phủ Việt Nam cấp vé máy bay một lượt đi và về, phí đi đường, lệ phí làm hộ chiếu, visa, bảo hiểm y tế và cấp bù sinh hoạt phí hàng tháng theo chế độ hiện hành.
Ứng viên không được tự ý thay đổi ngành học, cơ sở đào tạo đã đăng ký dự tuyển trong bất kỳ trường hợp nào trừ trường hợp Bộ Giáo dục và Khoa học, Thanh niên và Thể thao U-crai-na, cơ sở đào tạo U-crai-na và Đại sứ quán Việt Nam tại U-crai-na có thông báo bằng văn bản do điều kiện khách quan cơ sở đào tạo không đáp ứng được về Giáo sư hướng dẫn hoặc không có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nguyện vọng mà ứng viên đã đăng ký.
2. Đối tượng và điều kiện dự tuyển
2.1. Điều kiện chung
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
- Đủ sức khỏe để học tập tại nước ngoài. Khi nhập học và định kỳ hằng năm phía U-crai-na sẽ tổ chức khám lại sức khỏe. Trường hợp bị phát hiện có bệnh, không đủ sức khỏe do giả mạo hồ sơ để đi học sẽ phải về nước và tự chịu mọi chi phí liên quan, kể cả vé máy bay và phải bồi hoàn kinh phí cho Nhà nước;
- Ngành học đăng ký dự tuyển phải đúng hoặc phù hợp với ngành đã/đang học đại học/sau đại học;
- Cam kết hoàn thành chương trình đào tạo và trở về phục vụ tại cơ quan cử đi học hoặc theo sự điều động của Nhà nước. Cam kết phải được cơ sở đào tạo hoặc cơ quan cử đi học xác nhận, bảo lãnh. Những người không hoàn thành chương trình đào tạo, tự bỏ học, bị buộc thôi học hoặc sau khi tốt nghiệp không trở về nước phục vụ phải bồi hoàn toàn bộ kinh phí cho ngân sách Nhà nước;
- Chưa đăng ký dự tuyển các chương trình học bổng khác để đi học tại nước ngoài trong năm 2013;
- Không trong thời gian bị kỷ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2.2. Đối tượng và điều kiện dự tuyển học bổng trình độ đại học
Sinh viên năm thứ nhất các trường đại học Việt Nam (hệ chính quy tập trung) thỏa mãn các điều kiện chung quy định tại mục 2.1. và các điều kiện cụ thể như sau:
- Điểm trung bình 03 năm trung học phổ thông đạt từ 7,0 trở lên;
- Kết quả học tập học kỳ I năm thứ nhất đại học đạt từ 6,5 trở lên (theo thang điểm 10 hoặc tương đương);
- Ưu tiên ứng viên có nhiều thành tích trong học tập và rèn luyện, đạt các giải thưởng quốc tế, khu vực và quốc gia, ứng viên có bố/mẹ đẻ là liệt sĩ, thương binh, người dân tộc, đã học và tốt nghiệp trung học phổ thông tại các địa phương thuộc diện khó khăn cần ưu tiên về đào tạo phát triển nguồn nhân lực cho địa phương.
2.3. Đối tượng và điều kiện dự tuyển học bổng sau đại học
Cán bộ đang công tác tại các cơ quan nhà nước (biên chế hoặc hợp đồng dài hạn từ 12 tháng trở lên có thâm niên công tác tối thiểu 06 tháng kể từ khi có hợp đồng lao động đầu tiên sau khi tốt nghiệp đại học tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ dự tuyển), hoặc sinh viên, học viên mới tốt nghiệp đại học, sau đại học thỏa mãn các điều kiện chung quy định tại mục 2.1. và các điều kiện cụ thể như sau:
- Không quá 40 tuổi đối với ứng viên học bổng tiến sĩ, 35 tuổi đối với học bổng thạc sĩ (tính đến ngày 01/5/2013);
- Ứng viên dự tuyển học bổng tiến sĩ phải có trình độ thạc sĩ hoặc đã tốt nghiệp đại học hệ đào tạo 5 năm trở lên với kết quả học tập đạt từ 8,0 trở lên (theo thang điểm 10 hoặc tương đương), chưa theo học chương trình tiến sĩ trong nước hoặc ở nước ngoài; ứng viên dự tuyển học bổng thạc sĩ phải tốt nghiệp đại học hệ chính quy với kết quả học tập đạt từ 6,5 trở lên (theo thang điểm 10 hoặc tương đương), chưa theo học chương trình thạc sĩ trong nước hoặc ở nước ngoài; ứng viên dự tuyển học bổng thực tập sinh các ngành khoa học phải có bằng tốt nghiệp đại học hệ đào tạo 5 năm trở lên hoặc đã có bằng thạc sĩ, tiến sĩ với kết quả học đại học, sau đại học đạt từ 7,0 trở lên (theo thang điểm 10 hoặc tương đương), có trình độ tiếng U-crai-na hoặc tiếng Nga tương đương đại học trở lên;
- Ứng viên tốt nghiệp đại học hoặc thạc sĩ tại thời điểm đăng ký dự tuyển học bổng chuyển tiếp sinh thạc sĩ/tiến sĩ chưa có cơ quan công tác chỉ được xem xét đối với trường hợp tốt nghiệp trong năm 2012 hoặc 2013 và được cơ sở đào tạo vừa tốt nghiệp giới thiệu học chuyển tiếp sinh;
- Ưu tiên ứng viên có thành tích nghiên cứu khoa học (thể hiện qua các bài báo đăng trên tạp chí khoa học hoặc báo cáo tại hội nghị khoa học cấp trường trở lên và được đăng trong kỷ yếu hội nghị hoặc tham gia đề tài nghiên cứu cấp Bộ trở lên và đề tài đó đã được nghiệm thu hoặc sử dụng) và ứng viên có văn bản tiếp nhận đào tạo của cơ sở đào tạo U-crai-na.
3. Hồ sơ dự tuyển
Ứng viên nộp 01 bộ hồ sơ tiếng Việt để sơ tuyển gồm các giấy tờ trình bày trên giấy khổ A4, theo chiều dọc trang giấy và xếp thứ tự như sau (các bản sao phải hợp lệ và có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền):
3.1. Hồ sơ dự tuyển học bổng đại học
a) Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu tại Phụ lục 1);
b) Bản cam kết nghĩa vụ của lưu học sinh được cử đi học nước ngoài (theo mẫu tại Phụ lục 3);
c) Sơ yếu lý lịch có dán ảnh và xác nhận của UBND phường, xã hoặc của trường đại học đang theo học;
d) Bản sao giấy khai sinh (đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số);
đ) Bản sao hộ khẩu thường trú (đối với sinh viên thuộc đối tượng ưu tiên vùng, miền theo Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành);
e) Bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời nếu chưa được cấp bằng);
g) Bản sao học bạ trung học phổ thông;
h) Bản sao giấy chứng nhận được tuyển thẳng hoặc phiếu báo trúng tuyển có ghi điểm thi đại học năm 2012;
i) Bản sao bảng điểm đại học học kỳ I năm học 2012-2013;
j) Bản sao bằng khen, giấy khen, giấy tờ chứng nhận các giải thưởng quốc tế, quốc gia hoặc tỉnh, thành phố,… (nếu có);
k) Bản sao giấy chứng nhận con liệt sĩ; bản sao thẻ thương binh của bố/mẹ đẻ (nếu có);
l) Giấy khám sức khỏe của bệnh viện đa khoa cấp tỉnh, thành phố trong đó xác nhận đủ điều kiện đi học nước ngoài;
m) Bản photocopy hóa đơn, chứng từ về việc nộp lệ phí dự tuyển theo quy định tại thông báo tuyển sinh;
n) Các giấy tờ khác (nếu có).
3.2. Hồ sơ dự tuyển học bổng sau đại học
a) Công văn của cơ quan cử dự tuyển;
b) Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu tại Phụ lục 2);
c) Bản sao các hợp đồng làm việc, quyết định tuyển dụng, thuyên chuyển công tác, sơ yếu lý lịch có dán ảnh và xác nhận của cơ quan đang công tác; sổ bảo hiểm xã hội hoặc bảng lương gần nhất thể hiện có đóng bảo hiểm xã hội (đối với cán bộ hợp đồng);
d) Bản cam kết nghĩa vụ của lưu học sinh được cử đi học nước ngoài (theo mẫu tại Phụ lục 3);
đ) Bản sao hợp lệ giấy khai sinh (đối với ứng viên là người dân tộc thiểu số);
e) Bản sao bằng tốt nghiệp, bảng điểm tất cả các năm học đại học và sau đại học;
g) Tài liệu liên quan đến hoạt động khoa học/nghiên cứu, danh mục các công trình nghiên cứu đã được công bố hoặc giấy công nhận công trình nghiên cứu (nếu có);
h) Bản sao chứng chỉ ngoại ngữ tiếng U-crai-na/tiếng Nga (nếu có);
i) Văn bản của cơ sở đào tạo vừa tốt nghiệp giới thiệu học chuyển tiếp sinh, của cơ sở đào tạo tại U-crai-na đồng ý tiếp nhận đào tạo (nếu có);
j) Giấy khám sức khỏe của bệnh viện đa khoa cấp tỉnh, thành phố trong đó xác nhận đủ điều kiện đi học nước ngoài;
k) Bản photocopy hóa đơn, chứng từ về việc nộp lệ phí dự tuyển theo quy định tại thông báo tuyển sinh;
l) Các giấy tờ khác (nếu có).
Sau khi hoàn thành hồ sơ dự tuyển, ứng viên phải quét (scan) lưu lại toàn bộ hồ sơ sang các files định dạng PDF (mỗi loại tài liệu quét thành 01 file riêng) để đăng ký trực tuyến theo địa chỉ
http://tuyensinh.vied.vn/và đồng thời chuyển toàn bộ bản chính hồ sơ dự tuyển theo hình thức chuyển phát bảo đảm hoặc nộp trực tiếp trong giờ hành chính tại trụ sở Cục Đào tạo với nước ngoài - Bộ Giáo dục và Đào tạo, 21 Lê Thánh Tông, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Hồ sơ cần đựng trong túi hồ sơ kích thước 25cm x 34cm, mặt ngoài ghi đầy đủ thông tin chi tiết theo mẫu quy định đối với hồ sơ dự tuyển học bổng diện Hiệp định đi U-crai-na năm 2013 (Phụ lục 4).
Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đầy đủ giấy tờ theo quy định được nộp trong thời hạn quy định của Thông báo tuyển sinh và đã nộp lệ phí tuyển sinh theo quy định.
(Xem thêm thông tin, các mẫu văn bản liên quan tại các websites: www.vied.vn hoặc www.moet.gov.vn).
Thời hạn nhận hồ sơ: trước ngày 01/4/2013 (tính theo dấu bưu điện đi hoặc sổ theo dõi nhận hồ sơ của Văn phòng Cục Đào tạo với nước ngoài).
4. Lệ phí dự tuyển: 200.000đ/người nộp trước ngày 01/4/2013 theo một trong các cách sau đây:
• Trực tiếp đến nộp hồ sơ và lệ phí dự tuyển tại Văn phòng Cục ĐTVNN.
Địa chỉ: 21 Lê Thánh Tông, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
• Chuyển tiền vào tài khoản của Cục ĐTVNN theo chi tiết sau:
Tên đơn vị: Cục Đào tạo với nước ngoài
Số tài khoản: 0021002145014
Tại: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, chi nhánh Hà Nội.
Lưu ý: Khi chuyển tiền vào tài khoản của Cục ĐTVNN đề nghị ghi rõ họ và tên ứng viên, trình độ đăng ký dự tuyển (ĐH, ThS, TS, TTS) nộp lệ phí dự tuyển học bổng đi U-crai-na theo thông báo tuyển sinh số 265/TB-BGDĐT ngày 01/3/2013.
Hồ sơ nộp muộn, không đúng theo quy định nêu trên và không nộp lệ phí dự tuyển được coi là không hợp lệ và không được xét tuyển. Những người khai hồ sơ dự tuyển không đúng và người xác nhận sai sẽ bị xử lý theo pháp luật. Bộ Giáo dục và Đào tạo không trả lại hồ sơ và lệ phí dự tuyển trong bất kỳ trường hợp nào.
Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét ứng viên dự tuyển có hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định trên cơ sở kết quả học tập, nghiên cứu và nhu cầu đào tạo, các tiêu chí ưu tiên của phía Việt Nam và U-crai-na để lựa chọn đủ số lượng ứng viên cần thiết, thông báo cho ứng viên chuẩn bị hồ sơ chính thức bằng tiếng nước ngoài gửi đi U-crai-na đàm phán học bổng. Dự kiến ứng viên trúng tuyển sẽ được Bộ Giáo dục và Đào tạo (Cục Đào tạo với nước ngoài) liên hệ, hướng dẫn, giải quyết thủ tục liên quan tiếp theo để đi học tại U-crai-na trong tháng 9 hoặc 10/2013.
Những trường hợp được phía U-crai-na tiếp nhận nhưng không thuộc chương trình học bổng trên, không dự tuyển thông qua Bộ Giáo dục và Đào tạo theo thông báo tuyển sinh này và không có tên trong quyết định của Bộ Giáo dục và Đào tạo cử đi học tại U-crai-na sẽ không được cấp học bổng của Chính phủ Việt Nam.
Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị các cơ quan tạo điều kiện thuận lợi cho ứng viên có đủ điều kiện cần thiết được tham gia dự tuyển đúng thời hạn quy định./.